Quy định về cách đặt tên công ty
Bạn có nhu cầu thành lập công ty? Có nhu cầu tìm hiểu cách đặt tên công ty sao cho phù hợp, đúng quy định? Tín Việt xin gửi đến Quý khách bài viết dưới đây để Quý khách hiểu rõ hơn những quy định pháp lý liên quan về cách đặt tên công ty, tên chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của Luật doanh nghiệp
1. Những vấn đề cần biết khi đặt tên cho công ty:
Cách đặt tên công ty như thế nào để không không bị trùng, gây nhầm lẫn? Đặc biệt có thể tạo nên một thương hiệu mạnh? Tín Việt xin lưu ý một số điều cần biết để đặt tên cho công ty mình khi Quý khách muốn thành lập công ty.
a) Tên doanh nghiệp là gì?
Tên doanh nghiệp là hình ảnh, là thương hiệu công ty, giúp đối tác có thể tìm kiếm dễ dàng và chính xác, thúc đẩy công việc kinh doanh phát triển, do đó Quý khách cần chú ý khi đặt tên tránh sai phạm, nhầm lẫn và tranh chấp phát sinh về sau;
Tên doanh nghiệp hiện nay không chỉ dừng ở chỗ tạo nên sự phân biệt giữa các chủ thể kinh doanh trên thương trường mà trong nhiều trường hợp đã trở thành tài sản có giá trị lớn (thương hiệu).
b) Các loại tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp gồm: Tên tiếng việt; Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có); Tên viết tắt (nếu có).
+ Tên tiếng việt: Bao gồm hai thành tố là Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng của doanh nghiệp.
Loại hình doanh nghiệp đứng trước tên riêng doanh nghiệp, và là thành tố bắt buộc phải có khi biểu thị tên doanh nghiệp, được viết là:
“Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
“Công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
“Công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
“Doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
Tên riêng của doanh nghiệp được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên riêng đứng sau tên loại hình doanh nghiệp và là thành tố bắt buộc phải có khi biểu thị tên doanh nghiệp.
+ Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: Là tên được dịch từ tên tiếng việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ la-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp: Được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp.
Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty – trọn gói giá rẻ
2. Hướng dẫn cách đặt tên công ty:
Để tên doanh nghiệp được hợp lệ, đúng quy định pháp luật thì tên doanh nghiệp phải không thuộc vào các trường hợp vi phạm quy định đặt tên như sau được quy định tại Điều 38 của Luật doanh nghiệp 2020.
Thứ nhất, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp khác đã đăng ký:
Xuất phát từ cơ chế bảo hộ tên doanh nghiệp, doanh nghiệp không được đặt tên gây nhầm lẫn hay trùng với doanh nghiệp khác;
Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký theo quy định Điều 41, Luật doanh nghiệp 2020.
Thứ hai, sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Thứ ba, tên doanh nghiệp có sử dụng từ ngữ; Ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Theo quy định về những trường hợp đặt tên vi phạm truyền thống lịch sử dân tộc:
- Sử dụng tên trùng tên danh nhân, trừ điểm a, b Khoản 1 Điều 2;
- Sử dụng tên đất nước, địa danh trong các thời kỳ bị xâm lược. Tên những nhân vật trong lịch sử bị coi là phản chính nghĩa, kìm hãm sự tiến bộ;
- Sử dụng tên của những nhân vật lịch sử là giặc ngoại xâm; Những người có tội với đất nước, với dân tộc;
- Các trường hợp khác về sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử.
Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ
3. Quy định về cách đặt tên công ty
Quy định Điều 37, 38, 39, 40, 41 Của Luật Doanh Nghiệp 2020 về việc đặt tên cho doanh nghiệp.
Lưu ý: Trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp nên tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh trường hợp tên doanh nghiệp của mình không hợp lệ vì vi phạm quy tắc đặt tên.
Tham khảo thêm: Dịch vụ thay đổi giấy phép công ty trọn gói
4. Dịch vụ hỗ trợ của Tín Việt
- Tư vấn và giải đáp thắc mắc về tên doanh nghiệp
- Tư vấn và giải đáp thắc mắc về ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ...
- Tư vấn và trực tiếp soạn thảo hồ sơ đăng ký;
- Trực tiếp đi nộp hồ sơ đăng ký cho Quý khách;
- Trực tiếp đi nhận kết quả;
- Giao nhận hồ sơ tận nơi cho Quý khách;
- Đại diện Quý khách đóng hết Lệ phí Nhà nước;
Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói - Miễn phí dịch vụ thành lập
Hotline tư vấn miễn phí O969.541.541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber)
Cách đặt tên công ty như thế nào để không không bị trùng, gây nhầm lẫn? Đặc biệt có thể tạo nên một thương hiệu mạnh? Tín Việt xin lưu ý một số điều cần biết để đặt tên cho công ty mình khi Quý khách muốn thành lập công ty.
a) Tên doanh nghiệp là gì?
Tên doanh nghiệp là hình ảnh, là thương hiệu công ty, giúp đối tác có thể tìm kiếm dễ dàng và chính xác, thúc đẩy công việc kinh doanh phát triển, do đó Quý khách cần chú ý khi đặt tên tránh sai phạm, nhầm lẫn và tranh chấp phát sinh về sau;
Tên doanh nghiệp hiện nay không chỉ dừng ở chỗ tạo nên sự phân biệt giữa các chủ thể kinh doanh trên thương trường mà trong nhiều trường hợp đã trở thành tài sản có giá trị lớn (thương hiệu).
b) Các loại tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp gồm: Tên tiếng việt; Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có); Tên viết tắt (nếu có).
+ Tên tiếng việt: Bao gồm hai thành tố là Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng của doanh nghiệp.
Loại hình doanh nghiệp đứng trước tên riêng doanh nghiệp, và là thành tố bắt buộc phải có khi biểu thị tên doanh nghiệp, được viết là:
“Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
“Công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
“Công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
“Doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
Tên riêng của doanh nghiệp được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên riêng đứng sau tên loại hình doanh nghiệp và là thành tố bắt buộc phải có khi biểu thị tên doanh nghiệp.
+ Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: Là tên được dịch từ tên tiếng việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ la-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp: Được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp.
Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty – trọn gói giá rẻ
2. Hướng dẫn cách đặt tên công ty:
Để tên doanh nghiệp được hợp lệ, đúng quy định pháp luật thì tên doanh nghiệp phải không thuộc vào các trường hợp vi phạm quy định đặt tên như sau được quy định tại Điều 38 của Luật doanh nghiệp 2020.
Thứ nhất, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp khác đã đăng ký:
Xuất phát từ cơ chế bảo hộ tên doanh nghiệp, doanh nghiệp không được đặt tên gây nhầm lẫn hay trùng với doanh nghiệp khác;
Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký theo quy định Điều 41, Luật doanh nghiệp 2020.
Thứ hai, sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Thứ ba, tên doanh nghiệp có sử dụng từ ngữ; Ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Theo quy định về những trường hợp đặt tên vi phạm truyền thống lịch sử dân tộc:
- Sử dụng tên trùng tên danh nhân, trừ điểm a, b Khoản 1 Điều 2;
- Sử dụng tên đất nước, địa danh trong các thời kỳ bị xâm lược. Tên những nhân vật trong lịch sử bị coi là phản chính nghĩa, kìm hãm sự tiến bộ;
- Sử dụng tên của những nhân vật lịch sử là giặc ngoại xâm; Những người có tội với đất nước, với dân tộc;
- Các trường hợp khác về sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử.
Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ
3. Quy định về cách đặt tên công ty
Quy định Điều 37, 38, 39, 40, 41 Của Luật Doanh Nghiệp 2020 về việc đặt tên cho doanh nghiệp.
Lưu ý: Trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp nên tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh trường hợp tên doanh nghiệp của mình không hợp lệ vì vi phạm quy tắc đặt tên.
Tham khảo thêm: Dịch vụ thay đổi giấy phép công ty trọn gói
4. Dịch vụ hỗ trợ của Tín Việt
- Tư vấn và giải đáp thắc mắc về tên doanh nghiệp
- Tư vấn và giải đáp thắc mắc về ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ...
- Tư vấn và trực tiếp soạn thảo hồ sơ đăng ký;
- Trực tiếp đi nộp hồ sơ đăng ký cho Quý khách;
- Trực tiếp đi nhận kết quả;
- Giao nhận hồ sơ tận nơi cho Quý khách;
- Đại diện Quý khách đóng hết Lệ phí Nhà nước;
Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói - Miễn phí dịch vụ thành lập
Hotline tư vấn miễn phí O969.541.541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber)
Tin liên quan :
Dịch vụ
Dịch vụ thành lập công ty
Thay đổi giấy phép kinh doanh
Kế toán thuế trọn gói
Thành lập Cơ sở phụ thuộc
Giải thể tạm ngưng kinh doanh
Gỡ rối sổ sách kế toán
Lao động và bảo hiểm
Dịch vụ chữ ký số
Hóa đơn
Đăng ký thương hiệu
Thiết kế website
Các dịch vụ khác
Cho thuê địa chỉ công ty
Dịch vụ Báo cáo thuế
Tags