Thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ được hiểu là tổng giá trị tài sản mà được cam kết góp bởi các thành viên khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh và là tổng giá trị cổ phần được đăng ký hoặc đã bán khi thành lập công ty cổ phần. Bên cạnh đó, vốn điều lệ cũng được hình thành thông qua góp vốn, bao gồm việc góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ với công ty đã thành lập (khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020).

Trong đó, tài sản quy định góp vốn điều lệ có thể là Việt Nam đồng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sử dụng đất, hiện kim vàng, quyền sở hữu trí tuệ hoặc tài sản có thể định giá được bằng đồng Việt Nam. Hãy cùng Kế Toán Tín Việt tìm hiểu thời hạn góp vốn điều lệ với từng loại hình doanh nghiệp là bao lâu?
Thời hạn góp vốn công ty cổ phần
Khoản 1 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
"1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua."
Theo đó, thời hạn góp vốn điều lệ vào công ty cổ phần là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, các cổ đông phải thanh toán đầy đủ số cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập công ty cổ phần.
Nếu hết thời hạn 90 ngày mà các cổ đông không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký thì công ty cổ phần phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã thanh toán trong thời hạn 30 ngày.

Thời hạn góp vốn công ty TNHH 1 thành viên
Theo khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên có thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để góp vốn đầy đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập.
Trong thời hạn góp vốn, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
Nếu không góp vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày nói trên, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu vẫn chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn thay đổi vốn điều lệ, tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

Thời hạn góp vốn công ty TNHH từ 2 thành viên
Khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 nêu rõ:
"2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại."
Theo đó, các thành viên của công ty TNHH 2 thành viên có thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để góp đủ vốn và đúng loại tài sản đã cam kết.
Nếu các thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của thời hạn góp vốn.

Thời hạn góp vốn công ty hợp danh
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định cụ thể về thời hạn góp vốn vào công ty hợp danh. Thay vào đó, khoản 1 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 chỉ quy định:
"1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết."
Như vậy, thời hạn góp vốn điều lệ công ty hợp danh phải được đảm bảo thực hiện đúng như thời hạn mà các thành viên đã cam kết.
Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết mà gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Cùng với đó, nếu thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ sẽ bị coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty

Thời hạn góp vốn doanh nghiệp tư nhân
Theo khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Do đó, chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ không cần chịu thực hiện việc chuyển quyền sỏ hữu vốn góp cho doanh nghiệp tư nhân.
Theo Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Toàn bộ vốn và tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

 Trên đây là những nội dung chia sẽ của Kế Toán Tín Việt. Quý khách cần tư vấn dịch vụ Dịch vụ thành lập công ty, thay đổi giấy phép, báo cáo thuế trọn gói... Vui lòng liên hệ:
  Hotline O969.541.541 Call/Zalo/Viber Mr Chiêm
Theo dõi chúng tôi tại    
TRUNG TÂM TƯ VẤN GIẤY PHÉP - THUẾ - KẾ TOÁN TÍN VIỆT
Văn phòng: 11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TPHCM
Tell: (028)39.733.734 - Hotline O969.541.541
Email: admin@ketoantinviet.com
Website: ketoantinviet.vn - ketoantinviet.com.vn - ketoantinviet.com