11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hoà Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 39.733.734 Hotline: 0969 541 541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber) admin@ketoantinviet.com
Trang chủ Tin tức Thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn

Thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn

Thủ tục thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn sau khi đã thành lập công ty diễn ra rất phổ biến. Nhiều trường hợp công ty muốn thay đổi thành viên nhưng không biết thực hiện như thế nào. Vậy thủ tục thực hiện ra sao, những điều cần lưu ý khi thay đổi thành viên là gì? Bài viết dưới đây của Kế Toán Tín Việt sẽ làm rõ những vấn đề trên.
Thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn

Các trường hợp thay đổi thành viên Công ty TNHH
Các trường hợp dẫn đến sự thay đổi thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm: Việc tiếp nhận thêm thành viên làm tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng, tặng cho phần vốn góp; thừa kế phần vốn góp; thành viên góp vốn dùng phần vốn góp trả nợ; chia. tách, sáp nhập, hợp nhất công ty hay có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn đều sẽ dẫn đến sự thay đổi thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi, công ty TNHH hai thành viên trở lên phải nhanh chóng thực hiện đăng ký thay đổi thành viên công ty với Phòng Đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ thay đổi thành viên Công ty TNHH
Trường hợp do tiếp nhận thành viên mới

* Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
* Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sau khi thay đổi. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
* Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
* Bản sao hợp lệ Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
* Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của doanh nghiệp;
* Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền cho đại diện là cá nhân của thành viên là tổ chức;
* Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của thành viên mới và người đại diện theo ủy quyền của thành viên mới là tổ chức:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.
* Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020;
* Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp do chuyển nhượng phần vốn góp
* Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
* Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sau khi thay đổi. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
* Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
* Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền cho đại diện là cá nhân của thành viên là tổ chức;
* Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của thành viên mới và người đại diện theo ủy quyền của thành viên mới là tổ chức:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.
* Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn quy định tại Luật Đầu tư năm 2020;
* Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp do thừa kế
* Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
* Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sau khi thay đổi. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi; không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
* Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
* Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền cho đại diện là cá nhân của thành viên là tổ chức;
* Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của thành viên để lại thừa kế, thành viên mới do nhận thừa kế và người đại diện theo ủy quyền của thành viên mới là tổ chức:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác;
* Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.),
kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn
* Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
* Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên còn lại;
* Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn;
* Bản sao hợp lệ Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn;
* Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của thành viên không thực hiện cam kết góp vốn và của thành viên do mua phần vốn góp chưa góp được chào bán:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác
* Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp do tặng cho phần vốn góp
* Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
* Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sau khi thay đổi;
* Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
* Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền cho đại diện là cá nhân của thành viên là tổ chức;
* Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của thành viên tặng cho, thành viên mới do nhận tặng cho và người đại diện theo ủy quyền của thành viên mới là tổ chức:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác;
* Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Luật Đầu tư năm 2020.
* Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

Nộp hồ sơ thay đổi thành viên
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các phương thức sau để nộp hồ sơ thay đổi thành viên:
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp và nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.

Thời hạn giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người nộp hồ sơ.

Nhận kết quả thay đổi thành viên
Doanh nghiệp có thể nhận kết quả giải quyết hồ sơ thông qua một trong hai phương thức sau:
* Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận một cửa phòng ĐKKD
Người nhận kết quả phải mang các giấy tờ sau:
- Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau đây:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
* Nhận kết quả giải quyết hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính
Hiện nay, gần như đa số các cơ quan đăng ký kinh doanh đều hỗ trợ việc nộp và trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính. Doanh nghiệp cần lên trang Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở để điền thông tin đăng ký nhận chuyển phát.
Trên đây là những nội dung chia sẻ của Kế Toán Tín Việt về thay đổi thành viên công ty TNHH, nếu quý khách cần tư vấn cụ thể vui lòng liên hệ:
 Hotline tư vấn miễn phí O969.541.541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber)
Theo dõi chúng tôi tại      
TRUNG TÂM DỊCH VỤ GIẤY PHÉP - THUẾ - KẾ TOÁN TÍN VIỆT
Văn phòng: 11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TPHCM
Tell: (028)39.733.734 - Hotline O969.541.541
Email: admin@ketoantinviet.com
Website: ketoantinviet.vn - ketoantinviet.com.vn - ketoantinviet.com
Zalo Call