Thủ tục chuyển đổi loại hình công ty

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (hay còn gọi là thay đổi loại hình doanh nghiệp) là hình thức tổ chức lại cơ cấu, chuyển đổi từ loại hình doanh nghiệp này sang loại hình doanh nghiệp khác để phù hợp hơn với quy mô cũng như định hướng phát triển của doanh nghiệp.

Căn cứ quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp có thể tiến hành chuyển đổi loại hình theo một trong các hình thức sau đây:
- Chuyển từ công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) sang công ty cổ phần;
- Chuyển từ công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên;
- Chuyển từ công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh;
- Chuyển từ công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Chuyển từ công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên.
Việc chuyển đổi loại hình không làm chấm dứt tư cách pháp lý của doanh nghiệp mà chỉ thay đổi cơ cấu tổ chức và phương thức quản lý cho phù hợp với mô hình mới.

Hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty
Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ mới sau khi chuyển đổi thành công ty cổ phần;
- Giấy tờ chứng nhận việc tham gia góp vốn của cổ đông mới;
- Danh sách các cổ đông sáng lập công ty cổ phần (sau khi chuyển đổi loại hình);
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
- Quyết định của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên) hoặc bản sao biên bản họp của hội đồng thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên) v/v chuyển đổi loại hình;
- Bản gốc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện pháp luật và các cổ đông sáng lập;
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có);
- CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
- Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ (nếu hồ sơ không được nộp bởi người đại diện theo pháp luật của công ty).

Hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên/công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ mới sau khi hoàn thành việc chuyển đổi loại hình;
- Danh sách thành viên (sau khi chuyển đổi loại hình);
- Giấy tờ chứng nhận việc tham gia góp vốn của thành viên mới;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất chuyển nhượng cổ phần;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp đại hội đồng cổ đông v/v chuyển đổi loại hình;
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện pháp luật và thành viên góp vốn;
- Bản gốc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu hồ sơ không được nộp bởi người đại diện theo pháp luật của công ty);
- CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (bản sao).
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có).

Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Danh sách thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Điều lệ mới sau khi chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Quyết định của chủ sở hữu v/v huy động thêm vốn góp của các tổ chức, cá nhân khác;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới (đối với trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới);
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp);
- Hợp đồng tặng cho hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (đối với trường hợp tặng cho hoặc thừa kế);
- Bản gốc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện pháp luật và thành viên góp vốn;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu hồ sơ không được nộp bởi người đại diện theo pháp luật của công ty);
- CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (bản sao).

Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 1 thành viên;
- Điều lệ mới sau khi chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp hội đồng thành viên v/v chuyển đổi loại hình;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ:
 + CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
 + CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên tham gia góp vốn;
 + CCCD/CMND/hộ chiếu và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
- Bản gốc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu hồ sơ không được nộp bởi người đại diện theo pháp luật của công ty);
- CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (bản sao). 

Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH/công ty cổ phần/công ty hợp danh;
- Danh sách cổ đông hoặc thành viên sáng lập;
- Điều lệ mới sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp về việc chịu trách nhiệm thanh toán đối với mọi khoản nợ chưa được thanh toán của doanh nghiệp khi đến hạn (nếu có);
- Văn bản cam kết/thỏa thuận của chủ doanh nghiệp với các bên đối tác v/v tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
- Văn bản thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các bên đối tác v/v công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện những hợp đồng đó (nếu có);
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng vốn);
- Hợp đồng tặng cho hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (đối với trường hợp tặng cho hoặc thừa kế);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có cùng giá trị;
- CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật và các cổ đông/thành viên góp vốn;
- CCCD/CMND/hộ chiếu và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu hồ sơ không được nộp bởi người đại diện theo pháp luật của công ty);
- CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (bản sao). 

Chi tiết thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có bộ hồ sơ, giấy tờ chuyển đổi riêng biệt. Tuy nhiên, về trình tự thực hiện, quá trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thường trải qua các bước cơ bản sau:
Bước 1: Doanh nghiệp xác định loại hình dự kiến chuyển đổi trong số 6 loại hình theo quy định pháp luật.
Bước 2: Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Bước 3: Nộp hồ sơ theo một trong hai hình thức:
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh;
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 4: Theo dõi kết quả xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn từ 03 đến 05 ngày làm việc, cơ quan đăng ký sẽ xem xét và xử lý hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo loại hình chuyển đổi.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc sai sót: Gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Trên thực tế, việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sẽ tạo ảnh hưởng đến các thông tin về doanh nghiệp như tên doanh nghiệp, cách hạch toán lương, con dấu, các giấy tờ liên quan khác… Chính vì vậy, để đảm bảo cho hoạt động về sau, khi thực hiện chuyển đổi, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề dưới đây:
- Thực hiện thay đổi thông tin tại các giấy tờ, hồ sơ của công ty;
- Trường hợp tên công ty bị thay đổi, doanh nghiệp cần làm lại bảng hiệu công ty mới và treo tại trụ sở chính, văn phòng đại diện và các địa điểm kinh doanh (nếu có);
- Phải tiến hành khắc mẫu con dấu mới nếu việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp làm thay đổi nội dung của con dấu (nội dung con dấu bao gồm mã số thuế và tên doanh nghiệp);
- Có thể thực hiện đồng thời thủ tục thay đổi các thông tin doanh nghiệp (địa chỉ, tên, ngành nghề kinh doanh…) và thủ tục chuyển đổi loại hình (trừ thông tin người đại diện pháp luật);
- Thay đổi thông tin các tài sản mà doanh nghiệp đã đăng ký sở hữu như giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và giấy chứng nhận sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và các tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông báo việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan (đối tác, khách hàng, cơ quan thuế, các cơ quan quản lý chuyên ngành…) để họ kịp thời cập nhật thông tin về doanh nghiệp;
- Cập nhật thông tin tài khoản hải quan, tài khoản thuế điện tử, chữ ký số (nếu có);
- Trường hợp công ty cổ phần thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do chuyển nhượng cổ phần thì người chuyển nhượng cổ phần cần đóng thuế TNCN;
- Nếu doanh nghiệp chuyển đổi từ công ty cổ phần/công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên thì không được hạch toán chi phí lương của giám đốc vào chi phí doanh nghiệp.

Nếu Quý khách muốn rút ngắn quá trình thực hiện, nhanh chóng nhận được giấy đăng ký doanh nghiệp mới thì có thể tham khảo dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Kế Toán Tín Việt với chi phí cạnh tranh nhất.

Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty, thành lập chi nhánh, thay đổi giấy phép, kế toán thuế trọn gói vui lòng liên hệ thông tin bên dưới.

 Hotline/Zalo/Viber: O969.541.541 Mr Chiêm
Theo dõi chúng tôi tại                                                      
TRUNG TÂM TƯ VẤN GIẤY PHÉP - THUẾ - KẾ TOÁN TÍN VIỆT
Văn phòng: 11/7 Thoại Ngọc Hầu, Phường Tân Phú, TPHCM
Google Map: Xem đường đi
Thời gian mở cửa: Thứ 2 - Sáng Thứ 7: Sáng 08:00 AM - 12:00 PM; Chiều 13:00 AM - 17:00 PM
[E]: admin@ketoantinviet.com
[W]: ketoantinviet.vn - ketoantinviet.com.vn - ketoantinviet.com