Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần
Cùng với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến được quý khách hàng lựa chọn khi thành lập công ty. Tín Việt xin chia sẻ một số nội dung liên quan đến loại hình công ty cổ phần để Quý khách có sự lựa chọn phù hợp khi quyết định thành lập doanh nghiệp.
1. Những đặc điểm của công ty cổ phẩn:
Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần cụ thể như sau:
"Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty."
Tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
"Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
...
3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó."
Khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
"Chuyển nhượng cổ phần
1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng."
Căn cứ vào các quy định trên thì công ty cổ phần có những đặc điểm sau:
- Phải có ít nhất 3 cổ đông
- Khả năng huy động vốn linh hoạt: So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt do được phép phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu…
- Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn.
Cụ thể, công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 2 trường hợp sau:
+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
+ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
- Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức.
Tham khảo: Những điều cần biết trước khi thành lập công ty
2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ thành lập công ty cổ phần cụ thể như sau:
"Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư."
Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 quy định thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
- Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).
- Danh sách cổ đông sáng lập:
+ Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.
+ Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
+ Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
3. Cách thức thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần thì người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
4. Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
Cách 2: Đăng ký qua mạng
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Bước 3: Nhận kết quả
Tham khảo: Dịch vụ thành lập công ty - Miễn phí thành lập và tặng dấu tròn
5. Trình tự thủ tục thành lập công ty cổ phần của Tín Việt:
Tín Việt cung cấp quy trình thành lập công ty chuyên nghiệp như sau:
B1- Chuẩn bị các giấy tờ như trên và thông tin cần thiết:
Chuyên viên Tín Việt sẽ hướng dẫn quý khách chuẩn bị giấy tờ, kiểm tra tên công ty và hướng dẫn đặt tên công ty không bị trùng; hướng dẫn ghi địa chỉ phù hợp; tư vấn ngành nghề đầy đủ; hướng dẫn kê khai vốn điều lệ hợp lý...
B2- Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn:
Chuyên viên sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ căn cứ vào thông tin quý khách cung cấp, thời gian soạn hồ sơ hoàn thành từ 02 tiếng làm việc sau khi nhận đầy đủ thông tin từ Quý khách.
B3- Giao nhận hồ sơ:
Hồ sơ sẽ được qua cho khách xem xét và kiểm tra đối chiếu lại thông tin đã cung cấp. Sau đó, Tín Việt sẽ in hồ sơ và mang đến quý khách ký tên lên hồ sơ và nhận giấy tờ tùy thân đã sao y.
B4- Nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Tín Việt sẽ thay mặt Quý khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ phản hồi kết quả Cấp giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp.
B5- Đăng ký khắc dấu tròn và nộp thông báo mẫu dấu:
Tín Việt sẽ đăng ký khắc dấu tròn loại tự động tốt nhất và nhận con dấu trong 01 ngày làm việc.
Hồ sơ thông báo mẫu dấu: Tín Việt chuẩn bị hồ sơ và nộp trong ngày làm việc tiếp theo.
B6- Làm thủ tục kê khai thuế ban đầu:
- Thông báo cho khách hàng chủ động mở tài khoản ngân hàng hoặc liên kết với ngân hàng để mở tài khoản cho quý khách;
- Thông báo tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế;
- Đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp;
- Nộp tờ khai thuế môn bài;
- Nộp thuế môn bài online;
- Tiến hành soạn và nộp hồ sơ khai thuế ban đầu cho cơ quan quản lý thuế gồm: Quyết định bổ nhiệm giám đốc; kế toán; đăng ký hình thức kế toán; khấu hao tài sản...
- Đăng ký phương pháp tính thuế Giá trị Gia tăng;
- Đăng ký hóa đơn điện tử;
- Thông báo phát hành hóa đơn điện tư;
- Chuẩn bị hồ sơ cần thiết để cơ quan thuế hoặc phòng kinh tế kiểm tra trụ sở;
- Hướng dẫn khách treo biển hiệu công ty;
► Đối với công ty kinh doanh những ngành nghề có điều kiện, ngoài các công việc nêu trên công ty TNHH phải tiến hành thủ tục về giấy phép con: giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự…; chứng chỉ hành nghề; vốn pháp định…
Tham khảo: Dịch vụ thành lập công ty - Miễn phí thành lập và tặng dấu tròn
Hotline tư vấn miễn phí O969.541.541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber)
Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần cụ thể như sau:
"Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty."
Tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
"Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
...
3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó."
Khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
"Chuyển nhượng cổ phần
1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng."
Căn cứ vào các quy định trên thì công ty cổ phần có những đặc điểm sau:
- Phải có ít nhất 3 cổ đông
- Khả năng huy động vốn linh hoạt: So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt do được phép phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu…
- Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn.
Cụ thể, công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 2 trường hợp sau:
+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
+ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
- Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức.
Tham khảo: Những điều cần biết trước khi thành lập công ty
2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ thành lập công ty cổ phần cụ thể như sau:
"Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư."
Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 quy định thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
- Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).
- Danh sách cổ đông sáng lập:
+ Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.
+ Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
+ Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
3. Cách thức thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần thì người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
4. Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
Cách 2: Đăng ký qua mạng
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Bước 3: Nhận kết quả
Tham khảo: Dịch vụ thành lập công ty - Miễn phí thành lập và tặng dấu tròn
5. Trình tự thủ tục thành lập công ty cổ phần của Tín Việt:
Tín Việt cung cấp quy trình thành lập công ty chuyên nghiệp như sau:
B1- Chuẩn bị các giấy tờ như trên và thông tin cần thiết:
Chuyên viên Tín Việt sẽ hướng dẫn quý khách chuẩn bị giấy tờ, kiểm tra tên công ty và hướng dẫn đặt tên công ty không bị trùng; hướng dẫn ghi địa chỉ phù hợp; tư vấn ngành nghề đầy đủ; hướng dẫn kê khai vốn điều lệ hợp lý...
B2- Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn:
Chuyên viên sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ căn cứ vào thông tin quý khách cung cấp, thời gian soạn hồ sơ hoàn thành từ 02 tiếng làm việc sau khi nhận đầy đủ thông tin từ Quý khách.
B3- Giao nhận hồ sơ:
Hồ sơ sẽ được qua cho khách xem xét và kiểm tra đối chiếu lại thông tin đã cung cấp. Sau đó, Tín Việt sẽ in hồ sơ và mang đến quý khách ký tên lên hồ sơ và nhận giấy tờ tùy thân đã sao y.
B4- Nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Tín Việt sẽ thay mặt Quý khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ phản hồi kết quả Cấp giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp.
B5- Đăng ký khắc dấu tròn và nộp thông báo mẫu dấu:
Tín Việt sẽ đăng ký khắc dấu tròn loại tự động tốt nhất và nhận con dấu trong 01 ngày làm việc.
Hồ sơ thông báo mẫu dấu: Tín Việt chuẩn bị hồ sơ và nộp trong ngày làm việc tiếp theo.
B6- Làm thủ tục kê khai thuế ban đầu:
- Thông báo cho khách hàng chủ động mở tài khoản ngân hàng hoặc liên kết với ngân hàng để mở tài khoản cho quý khách;
- Thông báo tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế;
- Đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp;
- Nộp tờ khai thuế môn bài;
- Nộp thuế môn bài online;
- Tiến hành soạn và nộp hồ sơ khai thuế ban đầu cho cơ quan quản lý thuế gồm: Quyết định bổ nhiệm giám đốc; kế toán; đăng ký hình thức kế toán; khấu hao tài sản...
- Đăng ký phương pháp tính thuế Giá trị Gia tăng;
- Đăng ký hóa đơn điện tử;
- Thông báo phát hành hóa đơn điện tư;
- Chuẩn bị hồ sơ cần thiết để cơ quan thuế hoặc phòng kinh tế kiểm tra trụ sở;
- Hướng dẫn khách treo biển hiệu công ty;
► Đối với công ty kinh doanh những ngành nghề có điều kiện, ngoài các công việc nêu trên công ty TNHH phải tiến hành thủ tục về giấy phép con: giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự…; chứng chỉ hành nghề; vốn pháp định…
Tham khảo: Dịch vụ thành lập công ty - Miễn phí thành lập và tặng dấu tròn
♦ Tư vấn và giải đáp thắc mắc về tên doanh nghiệp ♦ Tư vấn và giải đáp thắc mắc về ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ... ♦ Tư vấn và trực tiếp soạn thảo hồ sơ đăng ký; ♦ Trực tiếp đi nộp hồ sơ đăng ký cho Quý khách; ♦ Trực tiếp đi nhận kết quả; ♦ Giao nhận hồ sơ tận nơi cho Quý khách; ♦ Đại diện Quý khách đóng hết Lệ phí Nhà nước; ♦ Chuyên nghiệp - Uy tín - Hỗ trợ trọn đời cho khách. |
Tin liên quan :