11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hoà Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 39.733.734 Hotline: 0969 541 541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber) admin@ketoantinviet.com
Trang chủ Tin tức Quy định về cổ đông công ty cổ phần

Quy định về cổ đông công ty cổ phần

Khi thành lập công ty cổ phần, cổ đông là yếu tố không thể thiếu khi thành lập công ty. Vậy cổ động có quyền hạn và nghĩa vụ như thế nào? Hãy cùng Kế Toán Tín Việt tham khảo qua bài viết dưới đây.
 
Quy định về cổ đông công ty cổ phần

Cổ đông trong công ty cổ phần là gì?
Theo khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020, cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.Cổ phần chính là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, cũng chính là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần.Công ty cổ phần bắt buộc phải có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa.
Cổ đông gồm có cổ đông sáng lập, cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, cổ đông trong công ty cổ phần có các quyền và nghĩa vụ cơ bản sau:
Quyền của cổ đông
- Quyền tham gia họp đại hội đồng cổ đông: Cổ đông có quyền tham gia và biểu quyết tại các cuộc họp đại hội đồng cổ đông, nơi các quyết định quan trọng của công ty được đưa ra.
- Quyền nhận cổ tức: Cổ đông có quyền nhận cổ tức từ lợi nhuận của công ty sau khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính và chia lợi nhuận cho các cổ đông.
- Quyền chuyển nhượng cổ phần: Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ các trường hợp hạn chế theo quy định của pháp luật hoặc điều lệ công ty.
- Quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần: Trong một số trường hợp, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình, ví dụ khi cổ đông không đồng ý với quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cơ cấu tổ chức hoặc ngành nghề kinh doanh.
- Quyền tiếp cận thông tin: Cổ đông có quyền yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động của công ty, bao gồm báo cáo tài chính, biên bản họp đại hội đồng cổ đông, và các thông tin khác theo quy định của pháp luật.
- Quyền khởi kiện: Cổ đông có quyền khởi kiện các thành viên hội đồng quản trị hoặc ban giám đốc khi những người này vi phạm nghĩa vụ hoặc gây thiệt hại cho công ty.

Nghĩa vụ của cổ đông
- Góp đủ vốn: Cổ đông có nghĩa vụ góp đủ số vốn đã cam kết khi đăng ký mua cổ phần trong thời hạn quy định. Nếu không góp đủ vốn, cổ đông sẽ bị loại bỏ quyền và lợi ích tương ứng với số vốn chưa góp.
- Chấp hành điều lệ công ty: Cổ đông phải tuân thủ các quy định trong điều lệ công ty và các quyết định của đại hội đồng cổ đông.
- Không rút vốn trái phép: Cổ đông không được rút vốn đã góp khỏi công ty, trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần hoặc công ty mua lại cổ phần.
- Bảo mật thông tin: Cổ đông có nghĩa vụ bảo mật các thông tin liên quan đến công ty, đặc biệt là các thông tin chưa được công bố rộng rãi, để bảo vệ lợi ích chung của công ty và các cổ đông khác.

Chuyển nhượng cổ phần của cổ đông công ty quy định thế nào?
Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.”
Luật Doanh nghiệp có quy định như sau:
- Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
- Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
- Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.
- Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.
- Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
- Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

 Tư vấn miễn phí O969.541.541 Mr Chiêm (Call/Zalo)
Theo dõi chúng tôi tại         
TRUNG TÂM TƯ VẤN GIẤY PHÉP - THUẾ - KẾ TOÁN TÍN VIỆT
Văn phòng: 11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TPHCM
Tell: (028)39.733.734 - Hotline O969.541.541
Email: admin@ketoantinviet.com
Website: ketoantinviet.vn - ketoantinviet.com.vn - ketoantinviet.com
Zalo Call