Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân và cách tính thuế

Khi thành lập doanh nghiệp thì Quý khách cần phải nắm rõ quy định về các khoản thuế cần phải nộp. Để tính chính xác số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trước hết cần phải xác định được thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Vậy Thu nhập chịu thuế là gì và cách tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Tín Việt xin chia sẻ vài viết dưới đây để Quý khách hiểu rõ hơn về cách tính thuế.

1. THU NHẬP CHỊU THUẾ LÀ GÌ?
Thu nhập chịu thuế là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
Mục đích của việc nộp thuế chính là góp phần tăng thêm thu nhập cho kho bạc, ngân sách của nhà nước. Thuế được coi là một trong những nguồn thu lớn của nhà nước và chính phủ không chỉ tại Việt Nam mà còn nhiều các quốc gia khác. Ngoài ra, việc thu nhập chịu thuế là đóng góp vào công cuộc công bằng hóa xã hội. Như chúng ta đã biết thu nhập của mỗi người lao động dựa chi trả theo đúng mức năng lực và trình độ của họ. Việc nhà nước áp dụng các mức thế lên thu nhập cá nhân của người lao động, với quy định mức lương từ 9 triệu trở lên sẽ bắt buộc phải đóng thuế. Từ đó, nhà nước sẽ cân bằng mức độ giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, đồng thời góp phần vào việc hạn chế và thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, xóa bỏ sự phân biệt đối xử giữa các tầng lớp trong xã hội.
Xem thêm: Doanh nghiệp phải nộp các loại thuế nào sau khi thành lập?

2. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN:
Trong thuế thu nhập cá nhân, để hiểu rõ thu nhập chịu thuế là gì thì cần phải biết về các khoản thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
2.1. Thu nhập từ kinh doanh:
Là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực:
- Sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, làm muối không được miễn thuế.
2.2.Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
Là thu nhập người lao động được nhận từ người sử dụng lao động, bao gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản tiền có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công…
- Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức.
- Tiền từ tham gia hiệp hội kinh doanh, ban kiểm soát doanh nghiệp, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
- Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức…
2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn:
Là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức: Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay.
- Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
- Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư khác.
- Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
- Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác
- Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả góp vốn đầu tư bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế.
- Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
Là khoản thu nhập cá nhân nhận được gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh doanh, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
2.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
Là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thu nhập từ việc uỷ quyền quản lý bất động sản mà người được uỷ quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản.
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
2.6. Thu nhập từ trúng thưởng:
Là các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức:
- Trúng xổ số;
- Trúng thưởng khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hoá, dịch vụ;
- Trúng thưởng cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi.
2.7. Thu nhập từ bản quyền:
Là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ. Cụ thể như sau:
- Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ:
Quyền tác giả gồm các tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật, khoa học; quyền liên quan đến quyền tác giả gồm: ghi hình, ghi âm chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
Quyền sở hữu công nghiệp gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
Quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.
- Đối tượng của chuyển giao công nghệ gồm:
Chuyển giao bí quyết kỹ thuật.
Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, phương án công nghệ, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu.
Chuyển giao giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ.
Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ nêu trên bao gồm cả trường hợp chuyển nhượng lại.
2.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:
Là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại, bao gồm cả nhượng lại quyền thương mại.
2.9. Thu nhập từ nhận thừa kế: là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế.
- Đối với nhận thừa kế là chứng khoán gồm: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phiếu và các loại chứng khoán khác; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần.
- Đối với nhận thừa kế là phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh gồm: vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty hợp danh, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn góp trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân; vốn góp trong các hiệp hội, quỹ.
- Đối với nhận thừa kế là bất động sản gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức.
- Đối với nhận thừa kế là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng như: ô tô; xe máy, xe mô tô; tàu thủy; thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
2.10. Thu nhập từ nhận quà tặng: là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Quà tặng là chứng khoán gồm: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phiếu và các loại chứng khoán khác; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần.
- Quà tặng là phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh gồm: vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty hợp danh, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn góp trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân; vốn góp trong các hiệp hội, quỹ.
- Quà tặng là bất động sản gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức.
- Quà tặng là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng như: ô tô; xe máy, xe mô tô; tàu thủy; thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân là gì? Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân
 

3. PHÂN BIỆT THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THU NHẬP TÍNH THUẾ
Thu nhập chịu thuế là cơ sở để xác định nghĩa vụ thuế, còn thu nhập tính thuế là yếu tố trực tiếp xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
Thu nhập tính thuế được tính từ thu nhập chịu thuế và các khoản đóng bảo hiểm, giảm trừ khác. Theo đó, khái niệm thu nhập tính thuế được mang nghĩa rộng hơn.

4. CÁCH TÍNH THUẾ TNCN THEO TỪNG LOẠI THU NHẬP CỤ THỂ
4.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Phương pháp lũy tiến từng phần: Áp dụng với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.

- Phương pháp khấu trừ tại nguồn trước khi trả thu nhập gồm: Khấu trừ 10%, khấu trừ 20%.
Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công và cách tính như thế nào

4.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
Khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn công thức xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân x Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân

4.3. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 5% x Thu nhập tính thuế

4.4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Xác định số thuế khi chuyển nhượng vốn góp
Thuế thu nhập cá nhân = 20% x Thu nhập tính thuế
- Xác định số thuế khi chuyển nhượng chứng khoán
Thuế thu nhập cá nhân  = 0,1% x Thu nhập tính thuế

4.5. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Cách tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng

4.6. Đối với thu nhập từ trúng thưởng
Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Thu nhập tính thuế
Trong đó, thu nhập tính thuế là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng mà không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.

4.7. Đối với thu nhập từ bản quyền
Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x 5%
Trong đó, thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng mà không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng.

4.8. Đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Điều 14 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%
Trong đó, thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại mà không phụ thuộc vào số lần thanh toán/số lần nhận tiền người nộp thuế nhận được.

4.9. Đối với thu nhập khi nhận thừa kế
Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi Điều 19 Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế phải nộp được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
rong đó, thu nhập tính thuế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.

4.10. Đối với thu nhập từ nhận quà tặng
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính theo công thức:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Thu nhập tính thuế
Trong đó, thu nhập tính thuế là phần giá trị quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.
Trên đây là những thông tin về thuế thu nhập cá nhân. Để tránh các rủi ro về kế toán thuế Quý khách vui lòng liên hệ với Tín Việt để được tư vấn cụ thể. Tín Việt tự hào là đơn vị tư vấn thành lập công ty, thành lập chi nhánh, thay đổi giấy phép, dịch vụ báo cáo thuế - kế toán... uy tín và chuyên nghiệp nhất hiện nay.
 (028)39.733.734 - 39.733.735 - Hotline O969.541.541 (Call/Zalo/Viber)
Theo dõi chúng tôi tại      
Tham khảo: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói của Tín Việt
 
ĐỐI TƯỢNG NÀO CẦN SỬ DỤNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI
♦ Doanh nghiệp vừa và nhỏ; Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp mới thành lập, muốn tiết kiệm chi phí những công việc vẫn được thực hiện đầy đủ và đúng quy định luật thuế.
♦ Doanh nghiệp mới thành lập chưa có kiến thức về thuế, kế toán, cần sự hỗ trợ về giấy tờ pháp lý và các thủ tục với cơ quan Thuế.
♦ Doanh nghiệp gặp phải một vài phát sinh phức tạp cần người có chuyên môn nghiệp vụ cao xử lý.
♦ Doanh nghiệp gặp vấn đề về sổ sách kế toán, về các sai sót của báo cáo thuế đã thực hiện.
♦ Doanh nghiệp bị mất mát số liệu kế toán và thuế do kế toán thôi việc và không bàn giao đầy đủ.
♦ Doanh nghiệp muốn thuê dịch vụ kế toán thuế chuyên nghiệp để an tâm sản xuất kinh doanh.
♦ Doanh nghiệp đã thay đổi kế toán nhiều lần, cần rà soát lại hồ sơ khai thuế, sổ sách, báo cáo thuế để hạn chế rủi ro, đảm bảo doanh nghiệp hoạt động đúng Luật thuế.
♦ Các doanh nghiệp có các ngành nghề đặc thù như xây dựng, xây lắp, gia công, xuất nhập khẩu,… cần phải có đơn vị dịch vụ có kinh nghiệm thực hiện kế toán thuế.
♦ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không am hiểu luật thuế Việt Nam...

NÊN LỰA CHỌN DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA TÍN VIỆT VÌ LỢI ÍCH SAU
Tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp:

Doanh nghiệp lợi nhuận nhiều hay ít phụ thuộc nhiều vào Chi phí. Đặc biệt các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì càng phải xem xét kỹ hơn về chi phí bỏ ra. Với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc bỏ ra một khoản 8-10 triệu/tháng để thuê nhân viên kế toán thuế là một chi phí tương đối lớn. Trong khi công việc thì không nhiều, nhân viên kế toán có thể nghỉ bất kỳ lúc nào nhưng công việc chưa hoàn thành và bàn giao cho Doanh nghiệp. Chính vì vậy, dịch vụ kế toán thuế sinh ra để giải quyết nhu cầu cho doanh nghiệp. Khi sử dụng dịch vụ kế toán, doanh nghiệp vừa tiết kiệm chi phí, vừa mang lại sự hiệu quả cao và tính chuyên nghiệp hơn.
♦ Chi phí dịch vụ kế toán thuế rẻ hơn rất nhiều lần thậm chí nhiều chục lần so với việc doanh nghiệp tuyển dụng kế toán viên nhưng lại được hưởng dịch vụ chất lượng tốt nhất của các kế toán có chứng chỉ hành nghề, chuyên môn sâu và kinh nghiệm lâu năm.
♦ Doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí tuyển dụng và đào tạo kế toán viên.
♦ Chi phí lương, BHXH, BHYT, khen thưởng, trợ cấp; hệ thống quản lý bộ phận kế toán được tiết kiệm.
♦ Chi phí cho cơ sở vật chất: hệ thống máy tính, bàn ghế cho nhân viên, máy in, máy hủy tài liệu, điện, nước, phần mềm kế toán,… rất tốn kém.

Sổ liệu kế toán được liên tục, đảm bảo tiến độ đúng thời hạn, đúng quy định:
Dù công ty nhỏ hay công ty lớn, công việc kế toán cũng đều đòi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác cao; khối lượng công việc tương đối nhiều. Dù kế toán của công ty có cập nhật sổ sách, báo cáo thường xuyên cũng sẽ không tránh khỏi sai sót. Do ở các công ty, một kế toán có thể còn đảm nhận nhiều vị trí công ty việc khác nhau, dễ dẫn đến chồng chéo công việc; không đảm bảo chất lượng công việc.
Vì vậy, lựa chọn dịch vụ kế toán thuế là điều các doanh nghiệp, công ty hiện nay nên làm:
♦ Đơn vị làm dịch vụ sẽ đảm bảo cập nhật kịp thời, nhanh chóng, chính xác các thông tư, nghị định, luật thuế mới nhất.
♦ Cam kết số liệu kế toán được xử lý chính xác, nhanh chóng, đảm bảo tiến độ công việc; mang lại lợi ích tốt nhất cho doanh nghiệp.
♦ Số liệu sẽ được liên tục không bị thất lạc mất mát, luôn có bộ phận kiểm tra số liệu đầy đủ. Không giống như DN thuê kế toán khi nghỉ việc hộ có thể không bàn giao số liệu hoặc bàn giao không đầy đủ mà DN không nắm được, vì vậy rấy khó cho người mới tiếp nhận và khó cho việc quyết toán thuế sau này.
♦ Theo dõi, cập nhật thường xuyên sổ sách kế toán; xử lý sổ sách gọn gàng, suôn sẻ; có nhiều kinh nghiệm xử lý khi công việc gặp trục trặc.

Tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp:
♦ Đội ngũ nhân viên của dịch vụ kế toán có nhiều kinh nghiệm hơn; thành thạo công việc nên tiết kiệm được thời gian tìm hiểu; xử lý vấn đề khi xảy ra lỗi.
♦ Sử dụng dịch vụ, doanh nghiệp tiết kiệm được khoảng thời gian đào tạo công việc cho nhân viên mới.
♦ Không cần mất thời gian đôn đốc nhân viên; không cần lo lắng tìm người mới khi nhân viên cũ nghỉ việc, làm gián đoạn công việc.
♦ Nhân viên làm dịch vụ sẽ tiếp nhận công việc bất cứ khi nào doanh nghiệp bạn cần và cho bạn kết quả nhanh nhất có thể.
♦ Doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian cập nhập kịp thời tình hình, các quy định mới của pháp luật khi sử dụng dịch vụ.

Không phát sinh bộ phận kế toán thuế:
♦ Không phát sinh chi phí mua sắm công cụ lao động cho bộ phận kế toán: bàn ghế, máy tính, thiết bị văn phòng, chi phí văn phòng phẩm, điện, nước,…thậm chí hạn chế được cả diện tích thuê mua văn phòng.
♦ Giảm được chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho nhân sự và bộ máy kế toán thuế.
♦ Không phát sinh các khoản lương thưởng, phụ cấp, đi lại, điện thoại, trợ cấp, thăm hỏi,…. cho nhân sự kế toán.
♦ Không mất chi phí cho mua sắm phần mềm kế toán.

Chất lượng dịch vụ được đảm bảo
♦ Quý khách hoàn toàn tập trung cho hoạt động kinh doanh, kế toán thuế đã có Tín Việt lo.
♦ Nhân sự của Tín Việt được tổ chức chuyên nghiệp, có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và có trách nhiệm nghề nghiệp vì thế chúng tôi đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng.
♦ Tín Việt đến tận nơi giao dịch. Quý khách không cần đi lại
♦ Khi có các vấn đề phát sinh, Tín Việt sẽ đại diện Quý khách để làm việc trực tiếp cơ quan thuế và các cơ quan có liên quan
♦ Khi quyết toán thuế, Tín Việt sẽ trực tiếp làm việc với Cơ quan thuế và đảm bảo quyền và lợi ích cho khách hàng
♦ Số liệu được lưu trữ và bảo mật cẩn thận về sau, không bao giờ mất mát dữ liệu
♦ Cung cấp kịp thời các số liệu và hồ sơ cần thiết cho quý khách
♦ Tư vấn kịp thời các vấn đề liên quan đến quá trình hoạt động
♦ Hoàn thành công việc đúng thời hạn theo quy định.
♦ Cập nhật văn bản mới có liên quan

Tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan cho Doanh nghiệp:
♦ Tư vấn, hỗ trợ về phần mềm kê khai lao động và bảo hiểm.
♦ Tư vấn các quy định về pháp luật và trình tự, thủ tục thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm xã hội cho người lao động và người sử dụng lao động;
♦ Tư vấn quy định về mức đóng tối thiểu, tối đa liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động;
♦ Thực hiện báo tăng, báo giảm đóng và chốt bảo hiểm cho người lao động;
♦ Tư vấn cách hạch toán chi phí lương, bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp trong chi phí thuế, hạch toán kế toán;
♦ Tư vấn về hồ sơ và các giấy tờ, tài liệu liên quan đến thủ tục bảo hiểm xã hội;
♦ Thay mặt khách hàng chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý có thẩm quyền;
♦ Tư vấn các quy định pháp luật khác có liên quan đến bảo hiểm, lương, thưởng, phúc lợi cho người lao động trong doanh nghiệp,…
 Quý khách vui lòng Liên hệ Hotline O969.541.541 (Call/Zalo/Viber) để được tư vấn miễn phí.