Hướng dẫn thành lập doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm vô hạn bằng mọi tài sản của mình. Chính vì vậy, doanh nghiệp tư nhân có sự linh hoạt và tính chủ động cao được rất nhiều người ưa chuộng. Doanh nghiệp tư nhân sở hữu nhiều ưu điểm như thủ tục thành lập đơn giản, chi phí thấp, dễ dàng quản lý và điều hành… Chính vì vậy, đây là lựa chọn ưa thích của nhiều cá nhân muốn phát triển sự nghiệp kinh doanh của mình.

Thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì?
Thành lập doanh nghiệp tư nhân là việc thực hiện các thủ tục để thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Trong quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân, bước đăng ký doanh nghiệp là rất quan trọng. Theo quy định của pháp luật, đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Điều kiện về chủ sở hữu

Để thành lập doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu cũng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định.
Cụ thể, theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020, tổ chức và cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ một số trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
Như vậy, nếu cá nhân không thuộc các trường hợp trên thì đã đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Điều kiện về ngành nghề
Theo quy định hiện hành, pháp luật cũng quy định rõ ràng những ngành nghề kinh doanh bị cấm và phải đáp ứng những điều kiện để kinh doanh.
Thứ nhất, theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
Như vậy, khi thành lập công ty, các chủ thể đầu tư có thể tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với điều kiện kinh tế, thế mạnh của mình, miễn là không thuộc các trường hợp ngành nghề thuộc danh mục cấm của pháp luật.
Những ngành nghề mà pháp luật nước ta cấm kinh doanh là các hoạt động kinh doanh gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường.
Thứ hai, đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định.
Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Điều kiện về tên doanh nghiệp tư nhân
Việc đặt tên cho doanh nghiệp tư nhân cũng cần đáp ứng một số điều kiện nhất định.
Pháp luật cũng quy định chi tiết về tên doanh nghiệp, đảm bảo hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam, tránh nhầm lần với các công ty khác.
Vì tên doanh nghiệp tư nhân còn có thể thể hiện những đặc trưng của công ty; ngành nghề, loại hình kinh doanh,..
Cụ thể, tên của doanh nghiệp được quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp như sau:
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp tư nhân bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
- Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp tư nhân phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp tư nhân phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp tư nhân:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
Trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
Các doanh nghiệp tư nhân hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên.
Do vậy, các bạn cần lưu ý những quy định trên để đặt tên sao cho phù hợp với loại hình cũng như ngành nghề kinh doanh.

Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp
Địa chỉ công ty là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.
Địa chỉ kinh doanh của công ty còn quyết định đến việc cơ quan thuế nào sẽ trực tiếp quản lý.
Do vậy, việc chọn địa chỉ công ty vô cùng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Địa chỉ đó là nơi giao dịch, nơi làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty.
Luật doanh nghiệp năm 2020 cũng quy định cụ thể về địa chỉ công ty như sau:
"Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)."
Theo Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

Điều kiện về vốn điều lệ
Vốn điều lệ là một mức vốn nhất định khi công ty tiến hành việc đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể, vốn điều lệ được quy định như sau:
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
(Theo Khoản 34, Điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2020)
Tuy nhiên, vốn điều lệ được quy định theo pháp luật doanh nghiệp tương đối đa dạng và phức tạp. Chúng tôi cũng dành hẳn một bài viết về vấn đề này. Các bạn có thể đón đọc tại đây.
Pháp luật cũng chưa có quy định nào về việc số vốn tối thiểu, tối đa phải góp.
Tuy nhiên, sau 90 ngày kể từ thời điểm cam kết góp vốn, khi không đủ số vốn thực góp, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục giảm vốn điều lệ.
Do vậy, các bạn nên chọn thật kỹ mức vốn điều lệ hợp lý để bảo đảm không phát sinh những rủi ro.
Thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ tương đối phức tạp.
Khi thực sự có nhu cầu thực hiện thủ tục này, các bạn nên chọn những đơn vị uy tín để đảm bảo quá trình thực hiện được diễn ra nhanh chóng.

Điều kiện về con dấu
Con dấu rất quan trọng với doanh nghiệp. Nó thể hiện ý chí của công ty trong mọi giao dịch.
Do vậy, pháp luật hiện hành cũng quy định rất chặt chẽ, quy đinh về kích thước, kiểu dáng sao cho đồng nhất, phù hợp.
Theo quy định tại điểm a, khoản 3, Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, thì:
Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.”
Về kích thước, hình dạng con dấu, được pháp luật quy định tại Thông tư 21/2012/TT-BCA như sau:
– Đường kính: 36mm;
– Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số giấy phép thành lập, hoạt động, số giấy chứng nhận đầu tư, sau dãy số thực là loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
– Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp huyện kèm theo tên cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính;
– Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.

Hồ sơ thành lập Doanh nghiệp tư nhân
Theo Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân cần những giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
 + Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
 + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Hướng dẫn thành lập Doanh nghiệp tư nhân
Bước 1- Chuẩn bị giấy tờ và thông tin:

Chuyên viên Tín Việt sẽ hướng dẫn quý khách chuẩn bị giấy tờ, hướng dẫn đặt tên; địa chỉ; tư vấn ngành nghề; kê khai vốn điều lệ...
Bước 2- Soạn hồ sơ:
Tiến hành soạn thảo hồ sơ căn cứ vào thông tin quý khách cung cấp, thời gian soạn hồ sơ hoàn thành từ 30 phút sau khi nhận đầy đủ thông tin từ Quý khách. 
Bước 3- Giao nhận hồ sơ:
Tín Việt gửi hồ sơ cho khách kiểm tra. Sau đó, sẽ in hồ sơ và mang đến tận nơi cho quý khách ký hồ sơ.
Bước 4- Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Tín Việt sẽ đại diện Quý khách nộp hồ sơ và nhận kết quả. Dự kiến 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ sẽ có Cấp giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp.
Bước 5- Khắc dấu tròn:
Tín Việt đăng ký khắc dấu tròn loại tự động tốt nhất và nhận con dấu trong 01 ngày làm việc tiếp theo.
Bước 6- Thực hiện khai hồ sơ pháp lý thuế ban đầu:
Soạn và nộp hồ sơ khai thuế ban đầu: Quyết định bổ nhiệm giám đốc; kế toán; đăng ký hình thức kế toán; khấu hao tài sản...;

 Liên hệ ngay với chúng tôi để được Tư vấn miễn phí O969.541.541 (Call/Sms/Zalo 24/24) Mr Chiêm 
Theo dõi chúng tôi tại      
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ - KẾ TOÁN TÍN VIỆT
Văn phòng: 11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TPHCM
Tell: (028)39.733.734 - Hotline O969.541.541
Email: admin@ketoantinviet.com
Website: ketoantinviet.vn - ketoantinviet.com.vn - ketoantinviet.com