Thuế suất thuế GTGT và cách tính thuế như thế nào?

Thuế suất thuế giá trị gia tăng là mức thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. Đây là sắc thuế phải nộp khi thành lập công ty. Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện hành gồm 03 mức: 0%, 5% và 10%. Tín Việt xin chia sẻ rõ hơn về các mức thuế suất trên như sau:

Căn cứ theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, hướng dẫn bởi Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC
Thuế suất 0%
1. Hàng hóa xuất khẩu
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu
Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế
Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam
Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam
Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định:
– Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài
– Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định
– Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài
2. Dịch vụ xuất khẩu
Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam
Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan
Trong đó: Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Lưu ý khi xem xét áp dụng thuế suất GTGT 0% cho dịch vụ xuất khẩu:
– Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
– Trường hợp hoạt động cung cấp diễn ra cả trong và ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
(Trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng). Nếu hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
3. Vận tải quốc tế
Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện
Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa, tức là, được áp dụng thuế suất GTGT 0% với toàn bộ giá trị hợp đồng vận tải, đã bao gồm chặng nội địa.
4. Dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0% cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý
Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay
Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa
Dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay
Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges)
Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay
5. Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý
6. Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm
7. Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
8. Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định – chi tiết tại mục ②)
9. Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tham khảo thêm: Những điều Quý khách cần biết khi Thành lập công ty
 
* Danh mục trường hợp đặc thù không được áp dụng thuế suất 0%:
Hàng hóa
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến nhưng tổng giá trị tài nguyên khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành trở lên.(*) Trừ các trường hợp dưới đây được áp dụng thuế suất GTGT 0%:
Sản phẩm được chế biến từ tài nguyên khoáng sản do cơ sở kinh doanh trực tiếp khai thác hoặc mua về để chế biến, trực tiếp chế biến hoặc thuê chế biến mà trong quy trình đã thành sản phẩm khác sau đó lại tiếp tục chế biến ra sản phẩm xuất khẩu thì sản phẩm xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%
Hoặc:
Sản phẩm được chế biến từ nguyên liệu chính không phải là tài nguyên khoáng sản (tài nguyên khoáng sản đã chế biến thành sản phẩm khác) do cơ sở kinh doanh mua về để chế biến, trực tiếp chế biến hoặc thuê chế biến thành sản phẩm xuất khẩu thì sản phẩm xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu (thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải kê khai tính nộp thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào)
Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan bao gồm:– Hàng hoá cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan
– Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa
– Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
Dịch vụ
Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
– Tái bảo hiểm ra nước ngoài
– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài
– Dịch vụ tài chính phái sinh
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan)
Dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan:
– Dịch vụ cung cấp cho các nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan
– Cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi
– Dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động
– dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan)
– Dịch vụ bưu chính viễn thông
Dịch vụ cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài:
– Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành
– Dịch vụ thanh toán qua mạng
Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam
Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% ở trên được áp dụng theo mức thuế suất tương ứng của hàng hóa, dịch vụ khi bán ra, cung ứng trong nước.
 
* Điều kiện về chứng từ để được áp dụng thuế suất GTGT 0%
Các chứng từ cần có để một hàng hóa, cung cấp dịch vụ xuất khẩu hoặc được coi là xuất khẩu đủ điều kiện áp dụng thuế suất GTGT 0% bao gồm:
Các chứng từ chung cần có để một hàng hóa, dịch vụ được coi là xuất khẩu
– Hợp đồng thể hiện xuất khẩu hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ ở ngoài Việt Nam;
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
– Tờ khai hải quan với hàng hóa xuất khẩu.
Đối với từng trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, bộ chứng từ tối thiểu cần có để một hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hoặc được coi là xuất khẩu đủ điều kiện áp dụng thuế suất GTGT 0% như sau:
Đối với hàng hóa xuất khẩu:
– Hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;– Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
– Tờ khai hải quan đã làm xong thủ tục hải quan
(*) Đối với trường hợp hàng hóa mua từ nhà cung cấp rồi bán luôn cho khách hàng, mà điểm giao và nhận đều ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh bên bán cần có thêm:
– Tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như:
+ Hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài;
+ Hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng;
+ Chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm:
+ Chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài;
+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
Ví dụ: Công ty A ở Việt Nam mua dầu nhờn của công ty X ở Singapore, sau đó bán cho công ty B ở Việt Nam. Công ty A nhận hàng từ công ty X và giao hàng cho công ty B đều tại cảng biển Singapore.
Nếu công ty A có đầy đủ các chứng từ sau:
– Hợp đồng mua hàng ký với công ty X;
– Hợp đồng bán hàng giữa Công ty A và Công ty B;
– Chứng từ chứng minh hàng hóa đã giao cho Công ty B tại cảng biển Singapore;
– Chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng do Công ty A chuyển cho công ty X;
– Chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng do Công ty B thanh toán cho Công ty A
thì doanh thu bán dầu nhờn của công ty A với khách hàng công ty B được áp dụng thuế suất 0%.
Đối với dịch vụ xuất khẩu:
– Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;– Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
(*) Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngoài các chứng từ nêu trên:
– Tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
Đối với vận tải quốc tế:
– Hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài;
– Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé (theo các quy định của pháp luật về vận tải);
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng;
– Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
Đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải
1. Dịch vụ của ngành hàng không được thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế
– Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài;
– Chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.
– Nếu dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.
(*) Các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên không áp dụng đối với dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
2. Dịch vụ của ngành hàng hải thực hiện tại khu vực cảng
– Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển;
– Chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.
Chi tiết về các hình thức thanh toán qua ngân hàng đảm bảo điều kiện nêu trên được trình bày tại bài viết Điều kiện về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói - tặng dấu tròn
 
Thuế suất 5%
Danh mục hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức thuế suất GTGT 5%, theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung theo điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC và điều 1 Thông tư 43/2021/TT-BTC bao gồm:
Các mặt hàng chịu thuế suất 5% – Bảng chi tiết:
Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
Không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.
Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:
– Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh
– Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác
– Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng thuộc đối tượng không chịu thuế).
Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác.
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại.
(bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ)
Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất
Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế
– Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%.
– Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác.
Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn
Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; bông sơ chế; giấy in báo
Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ y tế:
– Các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh
– Các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương
– Dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu
– Bơm kim tiêm
– Dụng cụ phòng tránh thai
– Các dụng cụ, thiết bị y tế
Các thiết bị, dụng cụ y tế cần có:
– Giấy phép nhập khẩu
– hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
– hoặc Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật về y tế hoặc theo Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
– Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế– Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng
– Vắc-xin
– Sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền
– Mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm)
– Vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học
Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
– Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm
– Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
– Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm không chịu thuế
Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT
Dịch vụ khoa học và công nghệ gồm:
– các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
– các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ
– chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử
– dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet
Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở
Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở
Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
 
Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế không nằm trong các danh mục hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai tính nộp; danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%; danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%.
 
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 8%
Ngày 24/6/2023, Quốc hội thông qua Nghị quyết 101/2023/QH15 trong đó có quyết nghị chính sách giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa dịch vụ đang chịu thuế GTGT 10%.
Theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15 thì những hàng hóa dịch vụ đang áp dụng dụng thuế suất thuế GTGT 10% sẽ giảm xuống còn 8% trừ một số hàng hóa dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ, xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3, tàu bay, du thuyền, xăng các loại…
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin: Card âm thanh, hình ảnh, mạng và các loại card tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động, thẻ thông minh, máy vi tính và các thiết bị ngoại vi của máy vi tính...
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Mức thuế suất 8% áp dụng từ ngày đến 01/7/2023 đến hết 31/12/2023.
 
Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT, có 2 phương pháp
Phương pháp khấu trừ:
Theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế GTGT được tính theo công thức:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Theo đó:
VAT đầu ra = Giá tính thuế bán ra x Thuế suất VAT 
VAT đầu vào = Tổng thuế GTGT ghi trên hóa đơn 
VAT được tính khấu trừ theo quy định như sau:
- Thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng trong sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT thì được khấu trừ;
- Thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ khi xác định thuế, thì phải nộp của tháng đó và không phân biệt đã xuất hay còn để trong kho.
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ khi bán ra. Khi lập hóa đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa thuế, thuế GTGT và số tiền người mua phải thanh toán. Trong trường hợp chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chưa thuế và thuế GTGT thì thuế được tính trên giá thanh toán trên hóa đơn hay chứng từ.
 
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, thuế GTGT được tính theo công thức:
Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTGT
Theo đó:
Giá trị gia tăng = giá thanh toán bán ra - giá thanh toán mua vào tương ứng
Giá thanh toán mua vào hay bán ra là giá thực tế khi mua và bán trên hóa đơn. Bao gồm cả VAT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, bên mua phải trả.
Trong trường hợp cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ việc mua, bán có hóa đơn hay chứng từ làm căn cứ xác định GTGT theo quy định, thì GTGT được xác định như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh đã hoặc hiện bán có đầy đủ hóa đơn, chứng từ nhưng không có hóa đơn, chứng từ mua thì GTGT = doanh thu x tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu (%).
- Đối với cá nhân, cơ sở kinh doanh chưa thực hiện mua có hóa đơn, chứng từ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh để ấn định mức doanh thu tính VAT. GTGT = doanh thu x tỷ lệ phần trăm gia tăng trên doanh thu (%).
Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói - tặng dấu tròn
Trên đây là những nội dung liên quan đến thuế GTGT. Quý khách cần tư vấn các vấn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp, thay đổi giấy phép, dịch vụ báo cáo thuế, kế toán...vui lòng liên hệ Tín Việt để được tư vấn miễn phí.
  Hotline tư vấn miễn phí O969.541.541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber)
 Trình tự thủ tục thành lập công ty của Tín Việt:
B1- Chuẩn bị các giấy tờ như trên và thông tin cần thiết:
Chuyên viên Tín Việt sẽ hướng dẫn quý khách chuẩn bị giấy tờ, kiểm tra tên công ty và hướng dẫn đặt tên công ty không bị trùng; hướng dẫn ghi địa chỉ phù hợp; tư vấn ngành nghề đầy đủ; hướng dẫn kê khai vốn điều lệ hợp lý...
B2- Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn:
Chuyên viên sẽ tiến  hành soạn thảo hồ sơ căn cứ vào thông tin quý khách cung cấp, thời gian soạn hồ sơ hoàn thành từ 02 tiếng làm việc sau khi nhận đầy đủ thông tin từ Quý khách. 
B3- Giao nhận hồ sơ:
Hồ sơ sẽ được qua cho khách xem xét và kiểm tra đối chiếu lại thông tin đã cung cấp. Sau đó, Tín Việt sẽ in hồ sơ và mang đến quý khách ký tên lên hồ sơ và nhận giấy tờ tùy thân đã sao y.
B4- Nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Tín Việt sẽ thay mặt Quý khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ phản hồi kết quả Cấp giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp.
B5- Đăng ký khắc dấu tròn và nộp thông báo mẫu dấu:
Tín Việt sẽ đăng ký khắc dấu tròn loại tự động tốt nhất và nhận con dấu trong 01 ngày làm việc.
Hồ sơ thông báo mẫu dấu: Tín Việt chuẩn bị hồ sơ và nộp trong ngày làm việc tiếp theo.
B6- Làm thủ tục kê khai thuế ban đầu:
- Thông báo cho khách hàng chủ động mở tài khoản ngân hàng hoặc liên kết với ngân hàng để mở tài khoản cho quý khách;
- Thông báo tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế;
- Đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp;
- Nộp tờ khai thuế môn bài;
- Nộp thuế môn bài online;
- Tiến hành soạn và nộp hồ sơ khai thuế ban đầu cho cơ quan quản lý thuế gồm: Quyết định bổ nhiệm giám đốc; kế toán; đăng ký hình thức kế toán; khấu hao tài sản...
- Đăng ký phương pháp tính thuế Giá trị Gia tăng;
- Đăng ký hóa đơn điện tử;
- Thông báo phát hành hóa đơn điện tư;
- Chuẩn bị hồ sơ cần thiết để cơ quan thuế hoặc phòng kinh tế kiểm tra trụ sở;
- Hướng dẫn khách treo biển hiệu công ty;
► Đối với công ty kinh doanh những ngành nghề có điều kiện, ngoài các công việc nêu trên công ty TNHH phải tiến hành thủ tục về giấy phép con: giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự…; chứng chỉ hành nghề; vốn pháp định…
  Hotline tư vấn miễn phí O969.541.541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber)