Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
Khi chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán tại Việt Nam, cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn như thế nào? Hiện nay, việc chuyển nhượng vốn góp diễn ra khá phổ biến, nhưng nhiều người vẫn không nắm được cách tính thuế TNCN đối với phần vốn chuyển nhượng này. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn, giải đáp chi tiết.
Vấn đề thuế TNCN đối với chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán được quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC. Trong đó, thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân được nhận, gồm:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm cả loại hình công ty TNHH một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1, Điều 6, Luật Chứng khoán.
Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân thuộc công ty cổ phần theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Luật Chứng khoán và Điều 20, Luật Doanh nghiệp.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới một số hình thức khác.
Công thức tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là phần thu nhập tính thuế và thuế suất:
Trong đó:
Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế từ phần chuyển nhượng vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng từ giá mua phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng vốn được tính là số tiền cá nhân được nhận theo hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trường hợp chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán thể hiện trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Giá mua
Giá mua phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn. Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn gồm: Trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn các lần góp vốn bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.
Thuế suất chuyển nhượng vốn
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp được áp dụng theo biểu thuế toàn phần với mức thuế suất là 20%.
Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp bắt đầu có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm thực hiện chuyển nhượng vốn, rút vốn.
Công thức tính thuế TNCN khi chuyển nhượng chứng khoán như sau:
Trong đó, từng thành phần trong công thức được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế khi chuyển nhượng chứng khoán cũng được xác định bằng giá chuyển nhượng chứng khoán theo từng lần.
Giá chuyển nhượng chứng khoán được tính như sau:
Chứng khoán công ty đại chúng giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: Giá chuyển nhượng xác định là giá thực hiện tại Sở giao dịch chứng khoán.
Chứng khoán khác: Ngoài trường hợp nêu trên thì giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế theo số sách kế toán của đơn chị có chứng khoán tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất.
Thuế suất chuyển nhượng chứng khoán: Được áp dụng biểu thuế với mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
Trên đây là cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán. Cá nhân có phần vốn, chứng khoán cần chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng cần lưu ý để thực hiện đúng theo pháp luật về thuế TNCN tại Việt Nam.
Trên đây là quy trình giao kết hợp đồng điện tử theo quy định của pháp luật. Với sự phát triển của công nghệ, các giao dịch điện tử sẽ dần dần thay thế hoàn toàn giao dịch truyền thống, việc áp dụng hợp đồng điện tử là tất yếu nên doanh nghiệp cần nắm vững các quy định này để giao kết hợp đồng đúng quy định.
1. Quy định về việc tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán
Vấn đề thuế TNCN đối với chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán được quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC. Trong đó, thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân được nhận, gồm:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm cả loại hình công ty TNHH một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1, Điều 6, Luật Chứng khoán.
Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân thuộc công ty cổ phần theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Luật Chứng khoán và Điều 20, Luật Doanh nghiệp.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới một số hình thức khác.
2. Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn góp
Công thức tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là phần thu nhập tính thuế và thuế suất:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%.
Trong đó:
Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế từ phần chuyển nhượng vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng từ giá mua phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – (Giá mua + Các chi phí liên quan).
Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng vốn được tính là số tiền cá nhân được nhận theo hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trường hợp chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán thể hiện trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Giá mua
Giá mua phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn. Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn gồm: Trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn các lần góp vốn bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.
Thuế suất chuyển nhượng vốn
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp được áp dụng theo biểu thuế toàn phần với mức thuế suất là 20%.
Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp bắt đầu có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm thực hiện chuyển nhượng vốn, rút vốn.
3. Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán
Công thức tính thuế TNCN khi chuyển nhượng chứng khoán như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%
Trong đó, từng thành phần trong công thức được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế khi chuyển nhượng chứng khoán cũng được xác định bằng giá chuyển nhượng chứng khoán theo từng lần.
Giá chuyển nhượng chứng khoán được tính như sau:
Chứng khoán công ty đại chúng giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: Giá chuyển nhượng xác định là giá thực hiện tại Sở giao dịch chứng khoán.
Chứng khoán khác: Ngoài trường hợp nêu trên thì giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế theo số sách kế toán của đơn chị có chứng khoán tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất.
Thuế suất chuyển nhượng chứng khoán: Được áp dụng biểu thuế với mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
Trên đây là cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán. Cá nhân có phần vốn, chứng khoán cần chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng cần lưu ý để thực hiện đúng theo pháp luật về thuế TNCN tại Việt Nam.
Trên đây là quy trình giao kết hợp đồng điện tử theo quy định của pháp luật. Với sự phát triển của công nghệ, các giao dịch điện tử sẽ dần dần thay thế hoàn toàn giao dịch truyền thống, việc áp dụng hợp đồng điện tử là tất yếu nên doanh nghiệp cần nắm vững các quy định này để giao kết hợp đồng đúng quy định.
Tin liên quan :
Dịch vụ
Dịch vụ thành lập công ty
Thay đổi giấy phép kinh doanh
Kế toán thuế trọn gói
Thành lập Cơ sở phụ thuộc
Giải thể tạm ngưng kinh doanh
Gỡ rối sổ sách kế toán
Lao động và bảo hiểm
Dịch vụ chữ ký số
Hóa đơn
Đăng ký thương hiệu
Thiết kế website
Các dịch vụ khác
Cho thuê địa chỉ công ty
Dịch vụ Báo cáo thuế
Tags