Từ 2021, đóng đủ 20 năm BHXH thì lương hưu được bao nhiêu/tháng?
Từ năm 2021, NLĐ đóng đủ 20 năm BHXH thì lương hưu được bao nhiêu/tháng khi về hưu?".
I. Đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc:
1. Đối với NLĐ nghỉ hưu trong điều kiện bình thường (theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019)
NLĐ khi đủ điều kiện nghỉ hưu mà có 20 năm đóng BHXH được hưởng lương hưu ở mức như sau:
- Đối với lao động nữ: Mức lương hưu bằng 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
- Đối với lao động nam:
+ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu bằng 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
2. Đối với NLĐ nghỉ hưu do bị suy giảm khả năng lao động (theo quy định tại Điều 55 Luật BHXH 2014 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019)
**Đối với NLĐ quy định tại các Điểm a, b, c, d, g, h và i Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014:
- Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%:
+ Đối với lao động nữ: Mức lương hưu dao động từ 45% đến 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Đối với lao động nam:
++ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu dao động từ 37% đến 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
++ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu dao động từ 35% đến 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
- Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên:
+ Đối với lao động nữ: Mức lương hưu dao động từ 35% đến 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Đối với lao động nam:
++ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu dao động từ 27% đến 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
++ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu dao động từ 25% đến 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
- Trường hợp NLĐ nghỉ hưu do có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên:
+ Đối với lao động nữ: Mức lương hưu tối đa là 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Đối với lao động nam:
++ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu tối đa là 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
++ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu tối đa là 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
**Đối với NLĐ quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 là của Luật BHXH 2014 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019
- Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên:
+ Đối với lao động nữ: Mức lương hưu dao động từ 35% đến 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Đối với lao động nam:
++ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu dao động từ 27% đến 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
++ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu dao động từ 25% đến 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
- Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:
+ Đối với lao động nữ: Mức lương hưu tối đa là 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Đối với lao động nam:
++ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu tối đa là 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
++ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu tối đa là 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
II. Đối với người tham gia BHXH tự nguyện:
- Đối với nữ: Mức lương hưu bằng 55% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
- Đối với nam:
+ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu bằng 47% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
+ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
I. Đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc:
1. Đối với NLĐ nghỉ hưu trong điều kiện bình thường (theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019)
NLĐ khi đủ điều kiện nghỉ hưu mà có 20 năm đóng BHXH được hưởng lương hưu ở mức như sau:
- Đối với lao động nữ: Mức lương hưu bằng 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
- Đối với lao động nam:
+ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu bằng 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
2. Đối với NLĐ nghỉ hưu do bị suy giảm khả năng lao động (theo quy định tại Điều 55 Luật BHXH 2014 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019)
**Đối với NLĐ quy định tại các Điểm a, b, c, d, g, h và i Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014:
- Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%:
+ Đối với lao động nữ: Mức lương hưu dao động từ 45% đến 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Đối với lao động nam:
++ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu dao động từ 37% đến 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
++ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu dao động từ 35% đến 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
- Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên:
+ Đối với lao động nữ: Mức lương hưu dao động từ 35% đến 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Đối với lao động nam:
++ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu dao động từ 27% đến 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
++ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu dao động từ 25% đến 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
- Trường hợp NLĐ nghỉ hưu do có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên:
+ Đối với lao động nữ: Mức lương hưu tối đa là 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Đối với lao động nam:
++ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu tối đa là 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
++ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu tối đa là 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
**Đối với NLĐ quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 là của Luật BHXH 2014 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019
- Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên:
+ Đối với lao động nữ: Mức lương hưu dao động từ 35% đến 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Đối với lao động nam:
++ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu dao động từ 27% đến 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
++ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu dao động từ 25% đến 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
- Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:
+ Đối với lao động nữ: Mức lương hưu tối đa là 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Đối với lao động nam:
++ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu tối đa là 47% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
++ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu tối đa là 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
II. Đối với người tham gia BHXH tự nguyện:
- Đối với nữ: Mức lương hưu bằng 55% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
- Đối với nam:
+ Trường hợp nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021: Mức lương hưu bằng 47% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
+ Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Mức lương hưu bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
Tin liên quan :
Dịch vụ
Dịch vụ thành lập công ty
Thay đổi giấy phép kinh doanh
Kế toán thuế trọn gói
Thành lập Cơ sở phụ thuộc
Giải thể tạm ngưng kinh doanh
Gỡ rối sổ sách kế toán
Lao động và bảo hiểm
Dịch vụ chữ ký số
Hóa đơn
Đăng ký thương hiệu
Thiết kế website
Các dịch vụ khác
Cho thuê địa chỉ công ty
Dịch vụ Báo cáo thuế
Tags